Cửa hàng Song Phát chuyên cung cấp Máy nghe pháp, Máy niệm phật, Đèn laser, Đèn livestream, Loa bluetooth nghe nhạc, giá đỡ điện thoại, tai nghe bluetooth, cáp sạc, pin dự phòng, điện gia dụng, điện công nghiệp, Đèn Pin, Phụ tùng xe máy, thiết bị vệ sinh, vòi sen tắm inox, tủ kệ, balo học sinh thời trang nam nữ …tại HCM giá rẻ, hàng chất lượng. Liên hệ địa chỉ: 7 Lê Ngã, P.Phú Trung, Q.Tân Phú, TPHCM. Điện thoại: 0966 987 251.

Thứ Hai, 2 tháng 5, 2022

Các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh bạn cần biết

 Đối với mỗi công tình xây dựng nội thất đặc biệt đối với mặt hàng sản xuất từ nguyên liệu sứ điều phải bắt buộc tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 6073:2005. Đây là 1 tiêu chuẩn Việt Nam chúng ta. Hãy cùng tìm hiểu những điều thú vị phía dưới nhé.

Tiêu chuẩn TCVN 6073:2005 là gì ?

TCVN được viết tắt là tiêu chuẩn Việt Nam, 6073 là số hiệu thứ tự được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ. 2005 là năm ban hành, là loại văn bản theo tiêu chuẩn Việt Nam đối với Sản phẩm sứ vệ sinh-Yêu cầu kỹ thuật

Phạm vi áp dụng áp dụng thiết bị vệ sinh

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm sứ vệ sinh ( không bao gồm phần phụ kiện)

Các thuật ngữ và định nghĩa thiết bị vệ sinh.

  • BMC (visible surface)
    • BMC là viết tắt của “bề mặt chính”. Bề mặt nhìn thấy của sản phẩm khi đã lắp đặt vào vị trí sử dụng.
  • BMLV (water surface)
    • BMLV là viết tắt “bề mặt làm việc”. Bề mặt tiếp xúc trực tiếp với nước khi sử dụng
  • BMK (invisible surface)
    • BMK viết tắt “bề mặt khuất”. Bề mặt khuất là bề mặt không nhìn thấy khi sản phẩm đã lắp đặt vào vị trí sử dụng. Bề mặt khuất thường không có men.
  • BMLR (installation surface)
    • BMLR viết tắt của “bề mặt lắp ráp”. Bề mặt tiếp xúc với nền, với tường hoặc với giá đỡ khi lắp đặt vào vị trí sử dụng.
Định nghĩa thiết bị vệ sinh
Định nghĩa thiết bị vệ sinh

Các khuyết tật về men (glaze defects)

  • Bọt khí (bubble)
    • Bọt khí hở là những lỗ tròn hở xuất hiện trên bề mặt men.
    • Bọt khí kín là những bọt lồi hoặc lõm xuất hiện trên bề mặt men.
  • Châm kim (pinhole)
    • Các lỗ nhỏ giống như lỗ kim châm trên bề mặt men, nhưng không sâu đến phần xương
  • Rộp men, sôi men (bliser)
    • Bề mặt phủ men bị rỗ, lồi lõm, gồ ghề và bọt khí tập trung thành từng đám trên bề mặt sản phẩm.
  • Bong men (glaze chip)
    • Hiện tượng men bị bong, tróc khỏi xương của sản phẩm dưới dạng vảy.
  • Co men, bỏ men (glaze pool)
    • Hiện tượng men không được điền đầy, có những chỗ không có men.
  • Mỏng men (thin glaze)
    • Lớp men không đủ dày, làm bộ phần xương bên trong, có thể nhìn thấy xương.
  • Gợn sóng (swell)
    • Bề mặt phủ men bị lượn sóng, lồi lõm, gồ ghề, không láng đều.
  • Nứt lạnh (cool cracks)
    • Vết nứt rất mảnh và sắc trên bề mặt men (nứt tóc) có thể xuyên suốt bề dày của sản phẩm
  •  Rạn men (crazing)
    • Các vết nứt rạn rất nhỏ (dạng chân chim), trải trên bề mặt men, không sâu đến xương.
  • Sứt, trầy xước (chips)
    • Thường là những vết sứt lớn, trầy xước hay xuất hiện ở các vị trí chân đáy hay trên bề mặt của sản phẩm.

Sử dụng các thiết bị vệ sinh cao cấp mà Phụ Kiện Song Phát cung cấp như: Bồn cầu liền khối cao cấp , Bồn rửa chén đúc nguyên khốiVòi Sen Tắm INOX 304

Tư vấn bán hàng : Liên hệ: 0966 987 251 ( Viber / Zalo ) , Địa chỉ: 7 Lê Ngã, P.Phú Trung, Q.Tân Phú.

Các khuyết tật về màu (colour imperfection)

  • Lẫn màu (colour spots)
    • Các chấm, các vết màu khác so với màu men phủ trên sản phẩm.
  • Lệch màu (discolouration)
    • Màu men phủ trên sản phẩm sai khác với màu men chuẩn quy định.
  • Bay màu, mất màu (staining)
    • Lớp men trên sản phẩm bị mất màu hay bị nhạt màu hơn so với các vị trí khác.

Các khuyết tật xương (body defects)

  • Nứt mộc (body cracks)
    • Các vết nứt không sắc cạnh trên sản phẩm, làm chẻ tách xương, xảy ra trước giai đoạn thiêu kết.
  • Phân lớp (separation)
    • Tại các vị trí bề mặt sản phẩm (bề mặt trông thấy hoặc khuất) xương bị tách thành hai hay nhiều lớp.
  • Rạn xương (body crazing)
    • Các vị trí không phủ men có các vết rạn nhỏ, mảnh.
  • Khuyết tật xương (body specks)
    • Các vị trí có tạp chất nằm trong hoặc trên bề mặt xương làm ảnh hưởng đến bề mặt men.

Bạn nên biết thêm:

Các khuyết tật về hình dạng và kích thước (shape and dimension imperfection)

  • Sai lệch hình dạng (biến dạng, vênh) và kích thước so với thiết kế, đặc biệt đối với các lỗ kỹ thuật.

Phân loại

Theo kiểu dáng và chức năng sử dung, sản phẩm sứ vệ sinh được phân loại như sau:

Bệ xí

 Xí bệt

Xí xổm

  • Xí xổm có xi phông liền
  • Xí xổm có xi phông rời.

Chậu rửa

  • Chậu rửa có chân đỡ
  • chậu rửa không có chân đỡ.

Bồn tiểu

  • Bồn tiểu Nam
  • Bồn tiểu Nữ

Bạn nên tìm hiểu thêm:

Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt thiết bị vệ sinh

Các tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh về yêu cầu kỹ thuật được đánh giá trên ba phương diện. Đầu tiên là ngoại quan, kích thước. Thứ hai là chỉ tiêu cơ khí. Và cuối cùng mới đến tính năng sử dụng.

Yêu cầu kỹ thuật lắp đật

Yêu cầu ngoại quan và sai lệch kích thước của sản phẩm

Sản phẩm sứ vệ sinh phải đảm bảo yêu cầu về ngoại quan và sai lệch kích thước như sau:

Bạn nên biết thêm:

  1. Men phủ phải láng bóng và đều khắp trên bề mặt chính của sản phẩm. Bề mặt khuất không cần phủ men toàn bộ, nhưng không nhìn thấy được các phần không phủ men khi lắp vào vị trí sử dụng. Các đường gờ và cạnh của sản phẩm không bị mỏng men.
  2. Không cho phép có các vết nứt lạnh và nứt mộc trên sản phẩm trong mọi trường hợp.
  3. Các khuyết tật như vết màu, tạp chất, lỗ châm kim… có kích thước nhỏ hơn và bằng 0,2 mm mà không tập trung thì được bỏ qua và không được coi như là khuyết tật.

Khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép đối với từng loại sản phẩm được quy định trong các Bảng từ 1 đến 5

Bảng 1: Các khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép trên bề mặt sản phẩm bồn cầu , xí bệt, tiểu nữ
Khuyết tậtMức cho phép
Tên khuyết tậtĐặc điểmBMLVBMCBMK
Các khuyết tật về men
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men Không cho phépKhông cho phép
Co men, bỏ men, bong men Không cho phépKhông cho phép
Gợn sóng, mỏng menS ≤ 1 000 mm2Không cho phép≤ 2 vết
Sứt, trầy sước Không cho phép1 vết dài ≤ 20 mm (trừ bề mặt vanh)
Các khuyết tật về màu
Lẫn màuf ≤ 0,3 mm1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết
0,3 mm < f ≤ 0,7 mmKhông cho phép1 vết
Lệch màu Không lệch màu so với màu thiết kế
Bay màu, mất màu, loang màu Không cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về xương
Rạn xươngChiều rộng ≤ 0,2 mmKhông cho phépKhông cho phép≤ 2 vết
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước
Biến dạng (Độ vênh)Độ vênh tại chân≤ 3 mm
Lỗ bắt két, bắt nắpVừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng
Tắc lỗ vanh bệtTắc ống dẫn trên thân bệtKhông có hoặc xử lý được nếu có
Sai lệch kích thướcMọi chiều tại mặt trên± 2 %
Lỗ cấp nước của bệ xí± 5 %
Tiêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu bồn cầu, xí bệt, tiểu nữ.
Bảng 2 : Các khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép trên bề mặt chậu rửa
Khuyết tậtMức cho phép
Tên khuyết tậtĐặc điểmBMLVBMCBMK
Các khuyết tật về men
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men Không cho phépKhông cho phép
Co men, bỏ men, bong men Không cho phépKhông cho phép
Gợn sóng, mỏng menS ≤ 1 000 mm2Không cho phép≤ 3 vết
Sứt, trầy xước Không cho phépKhông cho phép1 vết dài ≤ 10 mm, sâu ≤ 1 mm
Các khuyết tật về màu
Lẫn màuf ≤ 0,3 mm1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết
0,3 mm < f ≤ 1 mmKhông cho phép1 vết
Lệch màu Không lệch màu so với màu thiết kế
Bay màu, mất màu, loang màu Không cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về xương
Rạn xươngChiều rộng ≤ 0,2 mmKhông cho phépKhông cho phép≤ 2 vết
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước
Biến dạng (Độ vênh)Lỗ bắt vòiVừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng
Bề mặt tiếp xúc giữa tường so với bề mặt thẳng đứng≤ 3 mm
Sai lệch kích thướcMọi chiều tại mặt trên± 2 %
Lỗ xả≤ 5 %
Tiêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu bề mặt chậu rửa
Bảng 3 Các khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép trên bề mặt két nước, chân chậu rửa.
Khuyết tậtMức cho phép
Tên khuyết tậtĐặc điểmBMLVBMCBMK
Các khuyết tật về men
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men Không cho phépKhông cho phép
Co men, bỏ men, bong men Không cho phépKhông cho phép
Gợn sóng, mỏng menS ≤ 1 000 mm2Không cho phép≤ 5 vết
Sứt, trầy xước Không cho phépKhông cho phép1 vết dài ≤ 10 mm, sâu ≤ 1 mm
Các khuyết tật về màu
Lẫn màuf ≤ 0,3 mm1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết1 vết/2500 mm2, tổng số không quá 2 vết
0,3 mm < f ≤ 1 mmKhông cho phép1 vết
Lệch màu Không lệch màu so với màu thiết kế
Bay màu, mất màu, loang màu Không cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về xương
Rạn xươngChiều dài ≤ 50 mmKhông có ở miệng và các lỗ kỹ thuật≤ 3 vết
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước
Sai lệch kích thướcChiều dài± 1 %
Chiều rộng± 1 %
Chiều cao± 1 %
Biến dạng (Độ vênh)Độ vênh giữa đáy két và thân bệt± 0,5 mm
Lỗ xả± 5 %
Lỗ lắp thân bệtVừa dưỡng hoặc xử lý được nếu không vừa dưỡng
Độ đồng tâm giữa lỗLắp đặt được phụ kiện
Tiêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu trên bề mặt két nước, chân chậu rửa.
Bảng 4: Các khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép trên bề mặt xí xổm
Khuyết tậtMức cho phép
Tên khuyết tậtĐặc điểmBMLVBMCBMK
Các khuyết tật về men
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men Không cho phépKhông cho phép
Co men, bỏ men, bong men Không cho phépKhông cho phép
Gợn sóng, mỏng menS ≤ 1 000 mm2Không cho phép≤ 3 vết
Sứt, trầy xước Không cho phépKhông cho phép1 vết dài ≤ 20 mm
Các khuyết tật về màu
Lẫn màuf ≤ 0,3 mm≤ 3 vết≤ 5 vết
0,3 mm < f ≤ 1 mm1 vết1 vết
Lệch màu Không lệch màu so với màu thiết kế
Bay màu, mất màu, loang màu Không cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về xương
Nứt mộc, phân lớpMọi trường hợpKhông cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước
Sai lệch kích thướcMặt trên± 2 %
Lỗ xả± 5 %
Tiêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu trên bề mặt xí xổm
Bảng 5: Các khuyết tật ngoại quan và sai lệch kích thước cho phép trên bề mặt sản phẩm tiểu nam
Khuyết tậtMức cho phép
Tên khuyết tậtĐặc điểmBMLVBMCBMK
Các khuyết tật về men
Bọt khí, châm kim, rộp men, sôi men Không cho phépKhông cho phép
Co men, bỏ men, bong men Không cho phépKhông cho phép
Gợn sóng, mỏng menS ≤ 500 mm2Không cho phép≤ 3 vết
Sứt, trầy xước Không cho phépKhông cho phép1 vết dài ≤ 20 mm
Các khuyết tật về màu
Lẫn màuf ≤ 0,3 mm≤ 3 vết≤ 3 vết
0,3 mm < f ≤ 1 mm1 vết1 vết
Lệch màu Không lệch màu so với màu thiết kế
Bay màu, mất màu, loang màu Không cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về xương
Nứt mộc, phân lớpMọi trường hợpKhông cho phépKhông cho phép
Các khuyết tật về hình dạng và kích thước
Biến dạngGiữa thân bệ và tường≤ 3 mm
Sai lệch kích thướcLỗ vanh, lỗ cấp, lỗ xảLắp đặt được phụ kiện
Tiêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu trên bề mặt sản phẩm tiểu nam

Các chỉ tiêu cơ, lý

Sản phẩm sứ vệ sinh phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ. Dưới đây là các tiêu chuẩn nghiệm thu thiết bị vệ sinh cho nữ giới:

  • Độ hút nước không lớn hơn 0.5%.
  • Độ bền nhiệt phải đạt yêu cầu.
  • Độ bền hóa của men phải đạt yêu cầu.
  • Độ bền rạn men phải đặt yêu cầu.
  • Độ cứng bề mặt không được nhỏ hơn 6 Mohs.
  • Độ thấm mực không lớn hơn 1 mm.
  • Khả năng chịu tải của bệ xí không nhỏ hơn 3,00 kN và của chậu rửa không được nhỏ hơn 1,50 kN.
Bảng 6Các chỉ tiêu cơ, lý của sản phẩm sứ vệ sinh
Tên chỉ tiêuMức
1. Độ hút nước, %, không lớn hơn0,5
2. Độ bền nhiệtĐạt yêu cầu
3. Độ bền hóa của menĐạt yêu cầu
4. Độ bền rạn menĐạt yêu cầu
5. Độ cứng bề mặt men, thang Mohs, không nhỏ hơn6
6. Độ thấm mực, mm, không lớn hơn1
7. Khả năng chịu tải của sản phẩm, kN, không nhỏ hơn- Bệ xí- Chậu rửa 3,001,50
Tiêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu Các chỉ tiêu cơ, lý của sản phẩm sứ vệ sinh

Tính năng sử dụng

Sản phẩm sứ vệ sinh phải đảm bảo tính năng sử dụng theo Bảng 7

Bảng 7: Tính năng sử dụng của sản phẩm sứ vệ sinh
Loại sản phẩmTên chỉ tiêuGiới hạn cho phép
1. Xí bệtĐộ xả thoát bằng giấy vệ sinhĐạt yêu cầu
Độ xả thoát bằng bi nhựa, %, không nhỏ hơn90
Tốc độ chảy của nước từ két nước, lít/giây, không lớn hơn2,5
Độ làm sạch bề mặtĐạt yêu cầu
Mức độ vệ sinh (bắn nước) của bệ xíĐạt yêu cầu
Mực nước trong xi phông, mm, không nhỏ hơn40
Độ rộng xi phôngĐạt yêu cầu
Sự rò rỉ nướcNước không bị rò rỉ
Sự rò rỉ khíKhông bị rò rỉ khí
2. Xí xổmĐộ xả thoát bằng giấy vệ sinhĐạt yêu cầu
Độ xả thoát bằng bi nhựa, %, không nhỏ hơn90
3. Chậu rửaKhả năng thoát nướcKhông bị đọng nước
Lỗ chảy tràn: 
– Lỗ chảy tràn thấp hơn phần thấp nhất mặt chậu, mm10
– Tốc độ chảy tràn, lít/giây, không nhỏ hơn0,2
4. Tiểu namKhả năng thoát nướcKhông bị đọng nước
Khả năng cấp nướcBám sát thành mặt tiểu treo
Độ bắn nước ra ngoàiKhông cho phép
5. Tiểu nữKhả năng thoát nướcKhông bị đọng nước
Lỗ chảy tràn: 
– Lỗ chảy tràn thấp hơn phần thấp nhất mặt tiểu nữ, mm10
– Tốc độ chảy tràn, lít/giây, không nhỏ hơn0,2
iêu chuẩn cho phép khi nghiệm thu về Tính năng sử dụng của sản phẩm sứ vệ sinh

Lấy mẫu

Mẫu sản phẩm sứ vệ sinh được lấy theo lô. Lô là số lượng sản phẩm cùng loại, cùng kiểu dáng, được sản xuất trong cùng một điều kiện công nghệ.

Mẫu được lấy ở nhiều vị trí khác nhau trong lô sao cho đại diện cho cả lô sản phẩm.

Phân chia mẫu

  • Số lượng mẫu dùng để kiểm tra sai lệch kích thước theo 5.1 trên 10 % sản phẩm lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô nhưng không ít hơn 5 sản phẩm và không nhiều hơn 30 sản phẩm
  • Số lượng mẫu dùng để kiểm tra ngoại quan theo 5.1 là toàn bộ sản phẩm của lô.
  • Số lượng mẫu dùng để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý theo Bảng 5 và tính năng sử dụng theo Bảng 7 là các mẫu đã thỏa mãn yêu cầu về ngoại quan và kích thước.

Phương pháp thử

Theo TCVN 5436.

Ghi nhãn và bảo quản

Ghi nhãn

Mỗi sản phẩm trước khi xuất xưởng đều có dán nhãn hiệu hàng hóa, đảm bảo rõ ràng, bền mầu, dễ nhận biết. Việc ghi nhãn sản phẩm phải đảm bảo ít nhất các nội dung sau:

  • Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất.
  • Tên, ký hiệu và loại của sản phẩm.
  • Viện dẫn tiêu chuẩn này

Kèm theo nhãn sản phẩm có hướng dẫn lắp đặt và sử dụng cho mỗi loại sản phẩm

Vì vậy trước khi xuất xưởng, các sản phẩm đều phải dán nhãn có ít nhất là 3 thông tin vừa nêu và dán ở nơi dễ dàng thấy nhất, các chữ trên nhãn phải rõ ràng dễ nhìn.

Bảo quản

Sản phẩm sứ vệ sinh được bảo quản riêng theo từng chủng loại và cấp chất lượng (nếu có).

Trên đây là các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh cần biết biết, hy vọng bài viết tham khảo này giúp bạn có thêm thông tin từ đó chọn mua được các sản phẩm đúng tiêu chuẩn, đúng nhu cầu của mình!

Phân biệt các loại bề mặt sản phẩm
Phân biệt các loại bề mặt sản phẩm
Một số kiểu dáng cơ bản của sản phẩm sứ vệ sinh
Một số kiểu dáng cơ bản của sản phẩm sứ vệ sinh
Một số kiểu dáng cơ bản của sản phẩm sứ vệ sinh 2;
Một số kiểu dáng cơ bản của sản phẩm sứ vệ sinh 2;

Trên đây là Văn bản pháp luật TCVN 6073:2005, theo năm tháng, tiêu chuẩn sẽ được cập nhật mới hơn so với tiêu chuẩn này.

Nguồn bài viết : https://phukiensongphat.com/tieu-chuan-nghiem-thu-lap-dat-thiet-bi-ve-sinh


Read More

Cấu Tạo Của Bồn Cầu Vệ Sinh Và Nguyên Lý Hoạt Động

 Ngày nay, nhà vệ sinh là một phần thiết yếu của mỗi hộ gia đình mà không có nó chắc hẳn nhiều người trong chúng ta không thể tưởng tượng được cuộc sống hàng ngày của mình.

Ngoài ra, nhà vệ sinh là một hệ thống cơ học đáng tin cậy hoạt động với sự hỗ trợ của thủy lực và không cần điện để hoạt động. Nhiều người trong chúng ta thậm chí không nghĩ về Cấu tạo của bồn cầu vệ sinh và nguyên lý hoạt động của chúng cho đến khi một số trục trặc xảy ra!

Trong những trường hợp như vậy, chúng ta mới nhận biết được bồn cầu vệ sinh có tầm quan trọng đến mức độ nào, và chỉ có một số ít người biết nó hoạt động như thế nào. Do đó, trong bài viết này, chúng ta sẽ nói về cách thức hoạt động của bồn cầu và chúng ta hãy bắt đầu!

Dưới đây Phụ Kiện Song Phát cung cấp cái nhìn tổng quan về 3 sơ đồ của các bộn phận bồn cầu vệ sinh, hình ảnh rất chi tiết để hiểu được cách thức hoạt động của một bàn cầu vệ sinh.

Tại sao phải hiểu rõ nguyên lý hoạt động của bồn cầu vệ sinh ?

Thông thường, bồn cầu vệ sinh bị rò rỉ nước chiếm đến 20% sự cố xảy ra, đối với một người nào đó để sữa chữa hoặc bảo trì nhà vệ sinh cần phải nắm rõ kiến thức ống nước hoặc cần sự trợ giúp của chuyên gia.

Nhưng những người đang làm công việc này cần phải nên cẩn thận khi sữa chữa nó vì những hư hỏng có thể xảy ra do cách tiếp cận sai dẫn đến nước tràn ra khỏi bàn cầu và gây ra tình trạng lồn xộn xì quằng.

Khi đó bạn rơi vào tình trạng sữa chữa bồn cầu hiệu quả, đồng thời muốn tiết kiệm chi phí tối đa thì điều quan trọng nhất là phải hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bồn cầu vệ sinh, kiến thức cơ bản về nhà vệ sinh này đủ để bạn giải quyết các vấn đề nhỏ, nó cũng giúp bạn giải quyết được các vấn đề khi bạn làm việc cùng với các thợ sửa ống nước có thể tính cho bạn 1 hóa đơn lớn cho một công việc cơ bản.

Các bộ phận của bồn cầu vệ sinh

Cấu tạo bồn cầu vệ sinh
Cấu tạo bồn cầu vệ sinh
Cấu tạo bàn cầu vệ sinh
Cấu tạo bàn cầu vệ sinh

Nguyên lý vận hành nước của bồn cầu vệ sinh rất đơn giản, trước khi nước từ két nước vào chậu xí, áp suất thay đổi sẽ đẩy nước qua toàn bộ bồn cầu. Chế độ vận hành này được thực hiện 1 cách tự động nhờ sự đồng bộ két nước và bệ xí được kết nối với nhau thành 1 khối nay gọi là bồn cầu 1 khối. hệ thống bồn cầu hoàn chỉnh gồm 3 phần:

  • Két nước
  • Bệ Xí
  • Hệ thống cấp nước từ bên ngoài.

Chi tiết két nước bồn cầu

Phần chính của bồn cầu là két nước. Két nước thường là một hộp sứ lớn được đặt phía sau bạn khi đi vệ sinh. Khi két nước trong bồn cầu có áp lực nước thấp, bị rò rỉ hoặc mất nhiều thời gian để nước đầy lại, vấn đề có thể xảy ra tại két nước.

Cần gạt nước bồn cầu

Cần gạt nước bồn cầu - cần gạt toilet
Cần gạt nước bồn cầu – cần gạt toilet

Cần gạt toilet là phụ kiện duy nhất của bồn cầu mà chúng ta thường sử dụng, cũng là thiết bị duy nhất có thể nhìn thấy được từ bên ngoài của bồn cầu. Về cơ bản, nó là một cần gạt nhỏ đơn giản nhiệm vụ chính là đẩy để xả bồn cầu sau khi sử dụng.

Cần ngắt toilet

Cần gạt Toilet
Cần gạt Toilet phía trong bồn nước vệ sinh

Đây chính là cần ngắt toilet nằm phía bên trong của chậu chứa nước, cần gạt ngắt này là một thanh nhỏ được làm bằng kim loại hoặc nhựa, vị trí của nó gắn liền giữa dây xích với cần gạt toilet ở phía ngoài

Dây xích

Dây xích trong bồn chứa toilet
Dây xích trong bồn chứa toilet

Dây xích được kết nối giữa van ngăn triều (hay còn gọi là Van bản lề, van cửa lật,) và cần ngắt toilet để làm rổng bình chứa nước. Khi tay cầm được gạt hay nhấn nút ( tuy theo bồn cầu 1 khối hay bồn cầu 2 khối ) thiết kế kiểu xả nước khác nhau thì dây xích sẽ làm cho van cửa lật hoạt động ngay lập tức.

Bạn nên tìm hiểu thêm : Các tiêu chuẩn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vệ sinh bạn cần biết

Van bản lề, van cửa lật, van ngăn triều

Van bản lề, van cửa lật, van ngăn triều
Van bản lề, van cửa lật, van ngăn triều

Đây là một trong những thiết bị quan trọng nhất trong bồn chứa nước toilet, chức năng chính Van bản lề hay còn gọi là Van xả nước dùng để trữ nước trong bồn cầu cho đến khi chúng ta cần xả nước bồn cầu trở lại.

Mặt bích được gắn trực tiếp với dây xích từ trên xuống. Khi dây xích được kéo, nó sẽ nâng van lên và cho phép nước chảy vào bồn cầu.

Van cửa lật là bộ phận có khả năng chống chịu kém nhất và bị mài mòn theo thời gian. Một khi vật liệu bị hao mòn sẽ khiến bồn cầu bị rò rỉ nước liên tục và cần phải thay mới.

Ron cao su chặn nước

Gioăng van xả
Gioăng van xả dùng lâu ngày bị hở sẽ bị chảy nước

Ở dưới đáy của bồn cầu, ngay dưới van xả, là gioăng van xả ( ron cao su chặn nước ). Về cơ bản nó là một bộ phận nằm cân bằng với van cửa lật. Để hoạt động tốt, nó phải phù hợp với một van ngăn triều vì nếu không sẽ có rò rỉ nước ngay tức thì.

Bạn nên biết thêm : Kiến thức cơ bản về chậu rửa bát trước khi đặt mua hàng.

Van nạp nước

Van nạp nước The Fill Valve
Van nạp nước The Fill Valve

Công dụng chính van nạp nước dùng để đưa nước vào bể chứa ( két nước ) khi nước đã đầy hoặc hết nước, mực nước trong bể chứa được điều chỉnh tùy chọn theo yêu cầu của mình.

Phao nổi bồn cầu

Phao nổi bồn cầu có chức năng điều khiển tắt hoặc mở nguồn nước trong két nước, chức năng chính là cân bằng mực nước, giúp bồn cầu không bị tràn nước gây ngập phòng tắm nhà bạn.

Phao nổi bồn cầu - Float ball
Phao nổi bồn cầu – Float ball dùng để cân bằng mực nước không cho làm ngập phòng vệ sinh

khi nước đạt đến 1 lượng nước nhất định, phao cầu nổi lên sẽ kích hoạt thanh truyền, nắp van đóng lại ngắt được nguồn cung cấp nước. Khi nước cạn, phao bồn cầu chìm lắng xuống đẩy van hở, lượng nước lại chảy vào bồn. Quy trình này sẽ tiếp diễn cho lần xả tiếp theo.

Cấu tạo bồn cầu 1 khối : Bệ Xí + Chân bồn cầu + hệ thống ống nước

Bồn cầu ngồi

Bồn cầu để người dùng ngồi lến nó. Với một lỗ hình chữ nhật hoặc hình tròn để tiếp nhận chất thải, hầu hết các loại bồn cầu đều được làm bằng sứ thủy tinh, một chất liệu không thấm nước, chống bám bẩn tốt.

Nơi tự động rửa sach hoàn hảo
Nơi tự động rửa sach hoàn hảo

Gioăng Đệm cho van ngăn triều

Gioăng Đệm cho van ngăn triều
Gioăng Đệm cho van ngăn triều

Gioăng Đệm cho van ngăn triều là một bộ phận kết nối giữa bệ xí và chậu nước, sau khi nước từ bồn nước chảy xuống bể xí, nó sẽ tạo 1 lực đẩy chất bẩn vào cống và thay thế nước sạch từ bồn chứa. Nếu Gioăng này dùng lâu ngày, cao su bị chay ì, cần phải thay thế ngay để không bị rỉ và chảy nước để được tiết kiệm 1 chi phí nước khá đáng kể.

Phần rảnh bên hông bệ ngồi

Phần rảnh bên hông bệ ngồi
Phần rảnh bên hông bệ ngồi

Khi bạn xả bồn cầu, phần lớn nước từ bồn cầu sẽ đẩy các các chất bẩn về phía cống thoát nước, nhưng một phần nước thoát ra từ bồn cầu sẽ được phân bố theo đường tròn qua bồn cầu để nó được xả sạch hoàn toàn.

Phần nước này đi vào bồn cầu nhờ sự trợ giúp của các lỗ vành nằm bên dưới các cạnh của bồn xí. Sau khi nước được xả vào bệ xí, nó sẽ lưu thông với sự trợ giúp của lực Coriolis và áp lực từ bệ xí, và sau đó cũng đi đến cống.

Ghế ngồi toilet

Không ai thoải mái khi sử dụng bồn cầu bằng cách ngồi trên sứ lạnh của mép trên của bồn cầu. Đây là lý do tại sao hầu hết các nhà vệ sinh đều có bệ ngồi thoải mái bằng nhựa hoặc bằng gỗ. Các nắp như vậy trên bồn cầu thường được gắn chặt bằng một cơ chế đơn giản với một vài vít ở mặt sau.

Nắp đậy bồn cầu

Một số người, trong một số tình huống thậm chí sử dụng bồn cầu mà không có nắp đậy, chỉ ngồi trên một cạnh sứ mát mẻ. Nhưng không ai nên nhấn tay cầm xả bồn cầu mà không đậy nắp bồn cầu trước.

Nắp đậy bồn cầu là một phần của nhà vệ sinh giúp bảo vệ khăn tắm và rèm phòng tắm của bạn không bị bẩn bởi chất tẩy rửa trong nhà vệ sinh. Sau khi nước được thoát ra từ bồn cầu, nó sẽ chảy vào bồn cầu với tốc độ cao và gây ra hiệu ứng hình quả mận, nơi các hạt nước nhỏ bắn ra từ bồn cầu vào nhà tắm. Điều quan trọng là luôn đậy nắp bồn cầu trước khi xả!

Đế bồn cầu

Đế bồn cầu
Đế bồn cầu phải kín ngăn nước bẩn thoát lên sàn nhà vệ sinh

Đế bồn cầu kết nối bồn cầu với sàn và cung cấp thêm không gian để cố định nó. Ngoài ra, bên trong đế, có một số cơ chế an toàn ngăn phòng tắm của bạn bị ngập do nước từ bồn cầu.

Mặt bích của bồn cầu

Mặt bích của bồn cầu
Mặt bích của bồn cầu

Mặt bích của bồn cầu là một vòng cao su dày chắc chắn kết nối đế bồn cầu với sàn trong phòng tắm. Nó cũng có chức năng kết nối bồn cầu với cống và đảm bảo rằng tất cả nước bẩn đi xuống cống.

Mặt bích được gắn vào bồn cầu bằng bu lông dưới chân đế. Để bảo vệ thêm chống rò rỉ nước, mặt bích của bồn cầu cũng cần được cố định bằng keo hoặc một số vật liệu khác có tác dụng tương tự.

Hệ thống ống nước bên ngoài nhà vệ sinh.

Hệ thống ống nước bên ngoài của nhà vệ sinh bao gồm một hệ thống ống hoàn chỉnh đảm bảo cung cấp nước sạch (cổng vào) cho nhà vệ sinh và đảm bảo rằng nước thải đi ra bên ngoài bồn cầu (cổng ra). Hệ thống này bao gồm các cổng vào và ra.

Khớp nối mềm

Khớp nối mềm
Khớp nối mềm

Một ống mềm dẫn nước từ nguồn cấp nước chính của bạn đến nhà vệ sinh. Ống này được kết nối với bồn cầu thông qua một van nạp. Ống mềm thường được làm bằng chất liệu nhựa với một lớp thép. Sự kết hợp của hai vật liệu này được sử dụng để làm cho ống mềm dẻo và an toàn không bị hư hại do áp lực nước mạnh gây ra.

Van khóa nước gạt

Van khóa nước gạt
Van khóa nước gạt

Phần đầu ống mềm gắn với khớp nối mềm là một van khóa gạt nước đóng ngắt hoàn toàn nguồn cấp nước cho hệ thống. Bộ phận này rất quan trọng khi bồn cầu đang hoạt động, hoặc bị rò rỉ từ bất kỳ bộ phận nào của kết cấu. Bằng cách vặn van đóng ngắt, nguồn nước cấp vào bồn cầu ngay lập tức được đóng lại và nước ngừng chảy vào bồn cầu.

Con thỏ bồn cầu – ống siphon

Con thỏ bồn cầu
Con thỏ bồn cầu

Ống bẫy chữ P được đặt ngay bên dưới bồn cầu gọi là con thỏ bồn cầu hay tên gọi khác là ống Siphone. Chức năng của nó là luôn cung cấp một lượng nước nhỏ dưới đáy bồn cầu. Luôn luôn có một lượng nước nhỏ để ngăn chặn sự phát tán mùi khó chịu của chất thải của con người từ cống.

Công dụng chính nó ngăn chịu mùi hôi thối, nên trong phòng bếp của bạn nó không những được sử dụng trong bồn cầu mà ứng dụng của nó sử dụng cho bồn rửa chén để ngăn mùi hôi bốc lên.

Bộ xả chậu rửa chén - ống Siphone
Bộ xả chậu rửa chén – ống Siphone

Bạn tham khảo thêm:

Ống thoát nước

Ống thoát nước
Ống thoát nước

Ống thoát nước sau con thỏ bồn cầu . Mục đích chính của nó là để nước thải và mọi thứ khác ra khỏi bồn cầu vào hệ thống nước thải.

Nguyên lý hoạt động bồn cầu vệ sinh

KẾT LUẬN

Nguyên lý hoạt động của bồn cầu không hề phức tạp và hầu như ai cũng có thể hiểu được. Điều quan trọng hơn là bạn phải hiểu rõ về các bộ phận của bồn cầu để có thể thay thế khi hỏng hóc. Mỗi người chúng ta sử dụng nhà vệ sinh một vài lần một ngày, vì vậy điều quan trọng là phải biết nó hoạt động như thế nào. Trong bài viết này, chúng tôi đã cùng nhau điểm qua tất cả các bộ phận của bồn cầu để bạn có thể hiểu được nguyên lý hoạt động của nó. Tôi hy vọng Phụ Kiện Song Phát đã giúp bạn có được hình ảnh tốt hơn và nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Nguồn bài viết: https://phukiensongphat.com/cau-tao-va-nguyen-ly-bon-cau

Read More

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi
Cửa hàng Song Phát chuyên cung cấp Máy nghe pháp, Đèn laser, Đèn livestream, Loa nghe nhạc,phụ kiện điện thoại, Thiết bị thông minh , gia dụng, Công nghiệp Tại HCM Địa chỉ: 7 Lê Ngã, P.Phú Trung,Q.Tân Phú. Website: https://phukiensongphat.com Điện thoại: 0966 987 251
Được tạo bởi Blogger.